Top gay Secrets

Quyền về sinh sản và tình dục bao trùm các khái niệm về việc áp dụng nhân quyền cho các vấn đề liên quan tới sinh sản và tính dục.[87] Đây là một khái niệm khá mới mẻ, và còn gây tranh cãi do nó có liên hệ, trực tiếp và gián tiếp, tới các vấn đề như phòng tránh thai, quyền LGBT, nạo phá thai và giáo dục giới tính, quyền tự do khi chọn bạn đời, quyền tự do quyết định có tham gia vào hoạt động tình dục hay không, quyền toàn vẹn cơ thể, quyền lựa chọn có con hay không, và khi nào thì có con.

APA requires population overall health approach to working with immigrants Swiping via on-line films increases boredom, review finds Advocacy

In Islam, drive for intercourse is regarded sv66 tình dục as a purely natural urge that shouldn't be suppressed, although the principle of cost-free intercourse is not really approved; these urges ought to be fulfilled responsibly. Marriage is thought to be a good deed; it doesn't hinder spiritual wayfaring. The term utilized for marriage in the Quran is nikah.[196] Whilst Islamic sexuality is restrained by way of Islamic sexual jurisprudence, it emphasizes sexual enjoyment in marriage.

Tính dục là một phần quan trọng, thiết yếu với sự tồn tại của con người trong suốt lịch sử.

Trong một trường hợp đặc biệt, theo nghi thức người Sambia yêu cầu các bé trai thực Helloện hành vi đồng tính luyến ái trong thời niên thiếu trước khi họ có bất kì sự tiếp cận với phụ nữ, nhưng hầu hết các bé trai đều trở thành người dị tính.[3][4]

Xem thêm: Quan hệ tình dục § Ảnh hưởng sức khỏe, và Tuổi thọ của hoạt động tình dục

Tại Hoa Kỳ, hầu hết các chương trình giáo dục giới tính đều khuyến khích tiết chế, kiềm chế bản thân trước những hoạt động tình dục. Ngược lại, mục đích chính của giáo dục giới tính toàn diện là khuyến khích học sinh tự chịu trách nhiệm về hành vi tình dục của mình và biết cách quan hệ tình dục an toàn, lành mạnh và thoải mái khi các em sẵn sàng làm điều đó.[69]

[124] The epidemic also carried stigma coming from spiritual influences. one example is, Cardinal Krol voiced that AIDS was "an act of vengeance versus the sin of homosexuality", which clarifies the precise meaning at the rear of the pope's point out of "the moral source of AIDS."[one hundred twenty five]

Điều này làm thu hẹp tầm nhìn của các nhóm trong xã hội.[eleven][cần số trang] Bối cảnh văn hóa xã hội, bao gồm các tác động của chính trị và các phương tiện truyền thông đại chúng, ảnh hưởng và hình thành các chuẩn mực xã hội. Trong suốt lịch sử, các chuẩn mực xã hội luôn thay đổi và sẽ tiếp tục thay đổi nhờ vào các phong trào như: cách mạng tính dục và sự trỗi dậy của nữ quyền.[sixty six][sixty seven]

Vào năm 1915, Emma Goldman và Margaret Sanger,[93] người đứng đầu phong trào về kiểm soát sinh sản, đã thực Helloện tuyên truyền thông tin liên quan tới việc ngừa thai nhằm phản đối lại các bộ luật đương thời có ý quỷ hóa hành vi này, chẳng hạn như bộ luật Comstock.[94] Một trong những mục đích chính của họ là nhằm khẳng định rằng phong trào kiểm soát sinh sản sẽ góp phần giúp lấy lại quyền tự quyết của phụ nữ về vấn đề sinh nở và tài chính, đặc biệt với những ai không có đủ khả năng nuôi con, hoặc đơn giản hơn, không có ý định có con.

It is far from absolutely understood why genes resulting in homosexuality persist in the gene pool. 1 hypothesis consists of kin choice, suggesting that homosexuals make investments closely enough in their family to offset the cost of not reproducing as much specifically. This has not been supported by scientific studies in Western cultures, but a number of scientific studies in Samoa have discovered some support for this speculation.

the speculation retains that the same genetic things that induce gayness in males also market fecundity (substantial reproductive achievement) in All those males' woman maternal relations.

Alfred Kinsey also examined boy or girl sexuality in his Kinsey Reports. small children are naturally interested by their bodies and sexual capabilities. as an example, they marvel in which babies come from, they notice the variances among males and females, and lots of have interaction in genital Participate in, which is generally mistaken for masturbation. boy or girl intercourse Engage in, also known as enjoying health care provider, includes exhibiting or inspecting the genitals.

Mặc dù khi ấy vẫn tồn tại những ý kiến trái chiều về việc phụ nữ có nên được tiếp cận với các biện pháp kiểm soát sinh nở hay không, tới năm 1938, tại Mỹ đã có tới 347 phòng khám đảm nhiệm công việc này. Tuy nhiên, việc quảng cáo cho hoạt động này khi ấy vẫn là bất hợp pháp.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *